Trong bài viết này chúng tôi sẽ giải thích các chỉ số thường gặp trong thông số kỹ thuật của mỡ bôi trơn để những người bán hàng dầu nhớt, mỡ bôi trơn và cán bộ quản lý, nhân viên kỹ thuật của các nhà máy có thể dễ dàng hiểu và lựa chọn được các sản phẩm mỡ bôi trơn phù hợp cho từng yêu cầu, ứng dụng cụ thể.

Các thành phần cấu tạo quan trọng của Mỡ bôi trơn:
Thickener ( chất làm đặc):
Chất làm đặc có nhiệm vụ giữ cho dầu gốc và phụ gia có trong mỡ bôi trơn không bị tách ra khỏi hỗn hợp. Chất làm đặc có ảnh hưởng tới khả năng chịu nhiệt, chịu nước, chịu tốc độ, chịu hóa chất. Những loại chất làm đặc thông dụng có khả năng chịu nước tốt như: calcium, calcium sulfonate, calcium sulfonate complex, polyurea, lithium complex, aluminium complex. Những chất làm đặc có khả năng chịu nhiệt thông dụng như: lithium, lithium complex, polyurea, calcium sulfonate…
Base oil (dầu gốc)
Dầu gốc được dùng để pha trộn mỡ bôi trơn thường là dầu gốc tổng hợp và dầu gốc khoáng. Dầu gốc tổng hợp thì có khả năng chịu nhiệt và độ bền oxy hóa cao hơn.
Các chất phụ gia:
Chống oxy hoá, ức chế ăn mòn, chống mài mòn, chịu cực áp, chất bôi trơn khô, phụ gia dính, chất ổn định,….
Khi nhìn vào thông số kỹ thuật ta sẽ nhìn thấy những chỉ số sau:
Base oil viscosity (độ nhớt dầu gốc)
Trong thông số kỹ thuật của mỡ bôi trơn thường thể hiện độ nhớt của dầu gốc ở 40 và 100 độ C. Những sản phẩm có độ nhớt ở nhiệt độ càng cao thì có khả năng chịu tải tốt hơn nhưng khả năng chịu tốc độ cao sẽ kém đi, ngược lại những sản phẩm mỡ bôi trơn có độ nhớt dầu gốc ở nhiệt độ càng thấp thì khả năng chịu tải sẽ kém hơn nhưng khả năng chịu được tốc độ cao sẽ tốt hơn.
NLGI Grade (cấp NLGI)
Cấp NLGI biểu thị độ đặc, lỏng của mỡ bò, cấp NLGI càng cao thì mỡ càng đặc và ngược lại. Có 9 cấp NLGI: 000, 00, 0, 1…6.
Worked Penetration (độ xuyên kim)
Độ xuyên kim là mức độ của mỡ chống lại sự biến dạng dưới tác dụng của một lực, thể hiện độ đặc của mỡ, có mối tương quan nghịch cấp NLGI. Mỡ bôi trơn có độ xuyên kim càng cao thì cấp NLGI càng thấp và ngược lại.
Water Washout (tính kháng rửa trôi nước)
Tính kháng rửa trôi nước chính là sự hao hụt mỡ bôi trơn khi hoạt động trong môi rường nước. được biểu thị dưới dạng phần trăm, phần trăm càng nhỏ thì mỡ có khả năng kháng rửa trôi nước càng tốt.

Four Ball Weld Load và Four Ball Wear Scar (tải hàn 4 bi và mài mòn 4 bi)
Trong thông số kỹ thuật của hầu hết các sản phẩm mỡ bôi trơn đều có các chỉ số về tải 4 bi (4 Ball Weld Load) – ASTM-D 2596 và mài mòn 4 bi (4 Ball Wear) -ASTM D-2266. Các chỉ số này rất quan trọng vì nó giúp người sử dụng có thể chọn được sản phẩm mỡ bò phù hợp cho mức tải trọng của ứng dụng.
Timken OK Load (tải Timken OK)
Tải Timken OK (Timken OK Load) là một phép đo được tiêu chuẩn hóa cho biết khả năng hoạt động của các chất phụ gia chịu cực áp (EP) trong dầu hoặc mỡ bôi trơn. Đơn vị đo lường là pound-lực hoặc kilôgam lực. Phép đo này được thực hiện bằng máy thử đặc biệt và các mẫu thử dạng khối và vòng tiêu chuẩn. ASTM D-2509 là phương pháp thử tải của Timken OK đối với mỡ bôi trơn.

Copper Strip Corrosion Test (Ăn mòn tấm đồng)
Thử nghiệm ăn mòn đồng là một phương pháp phân tích dầu được sử dụng rộng rãi cho mỡ bôi trơn, dầu hộp số, tuabin và dầu nhớt thủy lực. Phương pháp phân tích dầu này sẽ phát hiện các tác động ăn mòn của chất bôi trơn đối với hợp kim đồng, nhưng nó không hiệu quả trên các bộ phận và thành phần bằng sắt hoặc hợp kim đen.

Operating Temperature Range (Dãy nhiệt độ hoạt động)
Dãy nhiệt độ hoạt động là chỉ số quan trọng để lựa chọn sản phẩm mỡ bôi trơn phù hợp với ứng dụng cần bôi trơn.

Khi mua các sản phẩm dầu nhớt RYMAX Quý khách hàng sẽ nhận được các lợi ích sau:
⦁ Hỗ trợ tư vấn và training về kiến thức dầu mỡ nhờn cho cán bộ kỹ thuật và vận hành tại nhà máy khi khách hàng có yêu cầu.
⦁ Tiến hành test mẫu dầu nhờn để so sánh chất lượng với sản phẩm khách hàng đang dùng để đưa ra quyết định sử dụng sản phẩm phù hợp.
Hãy gọi Rymax để bạn được phục vụ tận tình nhất.